Quyết định số 19/2006/QĐ-BTC ngày 30/03/2006
Quyết định số 19/2006/QĐ-BTC ngày 30/03/2006 Về việc ban hành Chế độ kế toán hành chính sự nghiệp
BỘ TÀI CHÍNH |
|
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
--------- |
|
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc |
Số: 19/2006/QĐ-BTC |
|
--------------- |
|
|
Hà Nội, ngày 30 tháng 03 năm 2006 |
QUYẾT ĐỊNH
Về việc ban hành Chế độ kế toán hành chính sự nghiệp
---------------------
BỘ TRƯỞNG BỘ TÀI CHÍNH
- Căn cứ Luật Ngân sách Nhà nước số 01/2002/QH11 ngày 16/12/2002;
- Căn cứ Luật Kế toán số 03/2003/QH11 ngày 17/6/2003 và Nghị định số 128/2004/NĐ-CP ngày 31/5/2004 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Kế toán áp dụng trong lĩnh vực kế toán nhà nước;
- Căn
cứ Nghị định số 77/2003/NĐ- CP ngày 01/7/2003 của Chính phủ Quy định chức năng,
nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Tài chính;
Theo
đề nghị của Vụ trưởng Vụ Chế độ kế toán và kiểm toán, Vụ trưởng Vụ Hành chính
sự nghiệp, Vụ trưởng Vụ Ngân sách nhà nước và Chánh văn phòng Bộ Tài chính,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1- Ban hành Chế độ kế toán hành chính sự nghiệp, gồm:
Phần thứ Nhất: Hệ thống Chứng từ kế toán;
Phần thứ Hai: Hệ thống Tài khoản kế toán;
Phần thứ Ba: Hệ thống Sổ kế toán và
hình thức kế toán;
Phần thứ Tư: Hệ thống Báo cáo tài chính.
Điều 2- Chế độ kế toán hành chính sự nghiệp ban hành theo
Quyết định này, áp dụng cho:
- Cơ quan nhà nước, đơn vị sự nghiệp, tổ chức có sử dụng
kinh phí ngân sách nhà nước, gồm: Cơ quan, tổ chức có nhiệm vụ thu, chi ngân
sách nhà nước các cấp; Văn phòng Quốc hội; Văn phòng Chủ tịch nước; Văn phòng
Chính phủ; Toà án nhân dân và Viện Kiểm sát nhân dân các cấp; Bộ, cơ quan ngang
Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ; Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh, huyện; Tổ
chức chính trị, tổ chức chính trị - xã hội, tổ chức chính trị - xã hội nghề
nghiệp, tổ chức xã hội, tổ chức xã hội- nghề nghiệp có sử dụng kinh phí ngân
sách nhà nước; Đơn vị sự nghiệp được ngân sách nhà nước đảm bảo một phần hoặc
toàn bộ kinh phí; Tổ chức quản lý tài sản quốc gia; Ban Quản lý dự án đầu tư có
nguồn kinh phí ngân sách nhà nước; Các Hội, Liên hiệp hội, Tổng hội, các tổ
chức khác được ngân sách nhà nước hỗ trợ một phần kinh phí hoạt động;
- Đơn vị vũ trang nhân dân, kể cả Toà án quân sự và Viện
kiểm sát quân sự (Trừ các doanh nghiệp thuộc lực lượng vũ trang nhân dân);
- Đơn vị sự nghiệp, tổ chức không sử dụng kinh phí ngân
sách nhà nước (Trừ các đơn vị sự nghiệp ngoài công lập), gồm: Đơn vị sự nghiệp
tự cân đối thu, chi; Các Tổ chức phi chính phủ; Hội, Liên hiệp hội, Tổng
hội tự cân đối thu chi; Tổ chức xã hội; Tổ chức xã hội- nghề nghiệp tự thu, tự
chi; Tổ chức khác không sử dụng kinh phí ngân sách nhà nước.
Điều 3- Quyết định này có hiệu lực sau 15 ngày, kể từ ngày
đăng công báo và thay thế Chế độ kế toán hành chính sự nghiệp ban hành theo
Quyết định số 999- TC/Q§/CĐKT ngày 2/11/1996 của Bộ Tài chính và các Thông tư
hướng dẫn sửa đổi, bổ sung Chế độ kế toán Hành chính sự nghiệp ban hành theo
Quyết định số 999- TC/Q§/CĐKT.
Các tổ chức có hoạt động đặc thù phải căn cứ vào chế độ
kế toán ban hành theo Quyết định này để sửa đổi, bổ sung lại chế độ kế toán
hiện hành và gửi Bộ Tài chính xem xét, chấp thuận hoặc ban hành.
Điều 4- Uỷ ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung
ương chịu trách nhiệm chỉ đạo, triển khai thực hiện Chế độ kế toán này tới các
đơn vị hành chính sự nghiệp trên địa bàn.
Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ, các cơ
quan đoàn thể, các tổ chức khác quy định tại Điều 2 Quyết định này chịu trách
nhiệm chỉ đạo, triển khai thực hiện ở các đơn vị thuộc phạm vi quản lý.
Điều 5- Vụ trưởng Vụ Chế độ kế toán và kiểm toán, Vụ trưởng
Vụ Hành chính sự nghiệp, Vụ trưởng Vụ Ngân sách Nhà nước, Chánh văn phòng Bộ và
Thủ trưởng các đơn vị liên quan thuộc Bộ Tài chính chịu trách nhiệm phổ biến,
hướng dẫn, kiểm tra và thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận: |
|
KT. BỘ TRƯỞNG |
- Thủ tướng, các Phó Thủ tướng Chính phủ (để báo cáo); |
|
THỨ TRƯỞNG |
- Văn phòng Chính phủ; - Văn phòng Quốc hội; - Văn phòng Chủ tịch nước; - Văn phòng TW Đảng; - C¸c Bé, c¬ quan ngang Bé, c¬
quan thuéc Chính phủ; |
|
(đã ký) |
- C¬ quan Trung ¬ng cña c¸c ®oµn
thÓ
; |
|
|
- Toµ
¸n
nh©n
d©n
tèi
cao; |
|
|
- ViÖn kiÓm s¸t ND tèi cao; |
|
TrÇn V¨n T¸ |
- UBND, Së Tµi
chÝnh
c¸c
tØnh, thµnh
phè
trùc
thuéc
TW; |
|
|
- Cục Kiểm tra văn bản (Bộ Tư pháp); |
|
|
- Hội Kế toán và Kiểm toán
Việt Nam; |
|
|
- Hội kiểm toán viên hành nghề
Việt Nam; |
|
|
- C«ng b¸o; |
|
|
- C¸c ®¬n vÞ
thuéc Bé Tµi chÝnh; |
|
|
- Vô Ph¸p chÕ- Bé Tµi
chÝnh; |
|
|
- Lu: VT, Vô
C§KT |
|
|