⁉️⁉️ QUY TRÌNH LÀM KẾ TOÁN TM & DV TRÊN PHẦN MỀM MISA
I. BƯỚC 1: TẬP HỢP CHỨNG TỪ1. Chứng từ hóa đơn:
Phải tuân thủ 3 nguyên tắc: hợp pháp, hợp lý và hợp lệ.
2. Chứng từ ngân hàng:
-
Giấy báo nợ: Ủy nhiệm chi, séc.
-
Giấy báo có: Giấy báo có nộp tiền vào tài khoản.
Các chứng từ ngân hàng thường phát sinh trong các khoản giao dịch mua bán hoặc các giao dịch khác liên quan qua ngân hàng của doanh nghiệp.
3. Chứng từ nộp tiền vào Ngân sách Nhà nước:
Là các khoản doanh nghiệp phải nộp như:
-
Thuế TNDN (phát sinh trong quý hoặc khi quyết toán cuối năm)
-
Thuế GTGT (khi phát sinh số thuế phải nộp)
-
Thuế TNCN (khi phát sinh thuế phải nộp)
-
Các loại thuế, phí liên quan khác.
II. BƯỚC 2: PHẢN ÁNH CHỨNG TỪ
Là định khoản các chứng từ phát sinh: Hóa đơn, Ngân hàng, Bảng kê, Giấy nộp tiền vào NSNN.
Thực hiện trên phần mềm:
-
Vào Danh mục → Khai báo tên khách hàng, nhà cung cấp, mã vật tư hàng hóa, mã kho, mã CCDC, TSCĐ, tài khoản ngân hàng → Cất.
-
Vào Nghiệp vụ → Nhập số dư ban đầu các tài khoản: TK kho 156, khách hàng, nhà cung cấp → Cất.
-
Tài sản cố định → Nhập số dư ban đầu → Cất.
-
Công cụ dụng cụ → Nhập số dư ban đầu → Cất.
Phiếu hạch toán ngân hàng:
-
Dựa theo Sổ phụ ngân hàng hoặc sao kê ngân hàng.
-
Hạch toán Báo có: Ngân hàng → Báo có → Ủy nhiệm thu → Cất.
-
Hạch toán Báo nợ: Ngân hàng → Báo nợ → Ủy nhiệm chi → Cất.
Hạch toán phiếu chi:
Các chứng từ liên quan đến chi phí doanh nghiệp (cước điện nước, điện thoại, văn phòng phẩm, thiết bị văn phòng).
→ Quỹ → Phiếu chi → Cất.
Hạch toán phần mua hàng:
→ Mua hàng → Chứng từ mua hàng → Cất.
Hạch toán phần bán hàng:
→ Bán hàng → Chứng từ bán hàng → Cất.
III. BƯỚC 3: TẬP HỢP CHI PHÍ
Đây là yếu tố quan trọng trong việc xác định chi phí của doanh nghiệp.
1. Chi phí tiền lương:
→ Nghiệp vụ → Chứng từ nghiệp vụ khác → Hạch toán → Cất.
2. Chi phí khấu hao TSCĐ:
→ Nghiệp vụ → Tài sản cố định → Tính khấu hao TSCĐ → Cất.
3. Chi phí trả trước:
→ Nghiệp vụ → Công cụ dụng cụ → Phân bổ CCDC → Cất.
4. Chi phí giá vốn:
Doanh nghiệp áp dụng phương pháp bình quân cuối kỳ.
→ Nghiệp vụ → Kho → Tính giá xuất kho → Cất.
IV. BƯỚC 4: BÚT TOÁN KẾT CHUYỂN & XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH
→ Nghiệp vụ → Tổng hợp → Kết chuyển lãi lỗ → Cất.
1. Kết chuyển doanh thu:
Trước khi kết chuyển doanh thu, cần xử lý các khoản giảm trừ doanh thu: hàng bán trả lại, chiết khấu thương mại, giảm giá hàng bán.
Các bút toán:
2. Kết chuyển chi phí:
3. Xác định kết quả kinh doanh:
4. Kết chuyển thuế GTGT được khấu trừ:
(Doanh nghiệp áp dụng phương pháp khấu trừ)
→ Thuế → Khấu trừ thuế → Cất.
Nguyên tắc: Làm giảm 2 loại thuế:
-
Thuế GTGT đầu vào được khấu trừ
-
Thuế GTGT đầu ra phải nộp
Cách xác định số kết chuyển:
-
Tính số dư đầu kỳ TK 133.
-
So sánh tổng PS TK 133 và PS TK 3331 trong kỳ.
-
Kết chuyển theo giá trị nhỏ hơn giữa hai khoản trên.
V. BƯỚC 5: LÊN CÂN ĐỐI TÀI KHOẢN
Kiểm tra các chỉ tiêu sau:
-
TK 133 khớp với Bảng kê mua vào, TK 3331 khớp với Bảng kê bán ra.
-
TK 156 khớp với dư cuối kỳ Báo cáo nhập – xuất – tồn.
-
TK 211 – TK 214 khớp với giá trị còn lại trên bảng trích khấu hao TSCĐ.
-
TK 242 khớp với số dư cuối kỳ bên bảng phân bổ CCDC.
-
TK 112 khớp với Sổ phụ ngân hàng.
Lưu ý:
-
TK loại 1–2 không có số dư bên Có (trừ TK 214, TK 131 có thể dư Có).
-
TK loại 3–4 không có số dư bên Nợ.
VI. BƯỚC 6: LÊN BÁO CÁO TÀI CHÍNH
→ Báo cáo → Báo cáo tài chính → Cất.