Thông tư số 206/2009/TT-BTC ngày 27 tháng 10 năm 2009
Thông tư số 206/2009/TT-BTC ngày 27 tháng 10 năm 2009 Hướng dẫn kế toán giao dịch mua bán lại trái phiếu Chính phủ
BỘ TÀI CHÍNH ------------ Số: 206/2009/TT-BTC |
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc ---------------------------------- |
|
Hà Nội, ngày 27
tháng 10 năm
2009 |
THÔNG
TƯ
Hướng dẫn kế toán giao dịch mua bán lại trái phiếu Chính
phủ
------------------------------
- Căn cứ Luật Kế toán ngày
17/06/2003;
- Căn cứ Nghị định số 129/2004/NĐ- CP ngày
31/05/2004 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của
Luật Kế toán trong hoạt động kinh doanh;
- Căn cứ Nghị định số 118/2008/NĐ-CP ngày 27/11/2008 của Chính phủ quy
định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Tài
chính;
Bộ Tài chính hướng dẫn kế toán giao dịch mua bán lại trái phiếu Chính
phủ, như sau:
Điều 1. Phạm vi áp dụng
Thông tư này áp dụng cho kế toán giao dịch
mua bán lại trái phiếu Chính phủ quy
định tại Quyết định số 46/2008/QĐ-BTC ngày 01/7/2008 của Bộ Tài chính về việc
ban hành Quy chế quản lý giao dịch trái phiếu Chính phủ tại Trung tâm giao dịch
chứng khoán Hà Nội (nay là Sở Giao dịch chứng khoán Hà Nội).
Điều 2. Nguyên tắc kế toán giao dịch mua bán lại trái phiếu Chính phủ
Kế toán giao dịch mua bán lại trái phiếu
Chính phủ cần thực hiện các nguyên tắc sau:
2.1. Chấp hành đúng các quy định về hình
thức giao dịch, thời hạn giao dịch và thu nhập từ trái phiếu Chính phủ trong
giao dịch mua bán lại được quy định tại các cơ chế tài chính hiện hành về giao
dịch mua bán lại trái phiếu Chính phủ.
2.2. Bên mua trái phiếu theo hợp đồng mua
bán lại không được ghi nhận là khoản doanh thu khi nhận khoản coupon trái phiếu
của bên bán tại (các) thời điểm nằm trong thời hạn của giao dịch mua bán lại mà
ghi nhận là khoản phải trả, phải nộp khác.
Điều 3. Bổ sung Tài
khoản 171 – Giao dịch mua bán lại trái
phiếu Chính phủ vào phần thứ nhất – Danh mục Hệ thống tài khoản kế toán doanh
nghiệp ban hành theo Quyết định số 15/2006/QĐ-BTC ngày 20/3/2006 của Bộ trưởng
Bộ Tài chính về việc ban hành Chế độ kế toán doanh nghiệp và Thông tư số
95/2008/TT-BTC của Bộ Tài chính về việc Hướng dẫn kế toán áp dụng đối với Công
ty chứng khoán (Phụ lục số 01).
3.1. Tài khoản 171 – Giao dịch
mua bán lại trái phiếu Chính phủ
Tài khoản này dùng để phản ánh các giao
dịch mua bán lại trái phiếu Chính phủ phát sinh trong kỳ.
Tài khoản này chỉ ghi nhận giá trị của hợp
đồng mua bán lại trái phiếu Chính phủ, không ghi nhận khoản coupon mà bên mua
nhận hộ bên bán tại (các) thời điểm nằm trong thời hạn hợp đồng.
3.2. Kết cấu và nội dung phản ánh của Tài khoản 171 – Giao dịch mua bán
lại trái phiếu Chính phủ
Bên Nợ:
- Giá trị trái phiếu Chính phủ mua lại của
bên bán khi hết hạn hợp đồng;
- Giá trị trái phiếu khi mua của bên mua
khi hợp đồng mua bán lại trái phiếu Chính phủ có hiệu lực;
- Phân bổ số chênh lệch giữa giá bán lại
với giá mua trái phiếu Chính phủ theo hợp đồng mua bán lại trái phiếu Chính phủ
đối với bên mua.
Bên Có:
- Giá trị trái phiếu Chính phủ khi bán
theo hợp đồng mua bán lại trái phiếu Chính phủ của bên mua khi hết hạn hợp đồng;
- Giá trị trái phiếu khi bán của bên bán
khi hợp đồng mua bán lại trái phiếu Chính phủ có hiệu lực;
- Phân bổ số chênh lệch giữa giá bán và
giá mua lại trái phiếu Chính phủ của hợp đồng mua bán lại trái phiếu Chính phủ
đối với bên bán.
Số dư bên Nợ:
Giá trị trái phiếu Chính phủ của bên mua
khi chưa kết thúc thời hạn hợp đồng mua bán lại.
Số dư bên Có:
Giá trị trái phiếu Chính phủ của bên bán khi chưa kết thúc thời hạn hợp
đồng mua bán lại.
3.3. Phương pháp hạch toán kế toán một số hoạt động kinh tế chủ
yếu:
3.3.1. Kế toán đối với bên bán trái phiếu
Chính phủ theo hợp đồng mua bán lại (Repo).
a.
Khi hợp đồng mua bán lại trái phiếu Chính phủ có hiệu lực,
ghi:
Nợ các TK 111, 112
(Số tiền theo giá bán)
Có TK 171 – Giao dịch mua bán
lại trái phiếu Chính phủ.
b. Định kỳ, bên bán phân bổ số chênh lệch
giữa giá bán và giá mua lại trái phiếu Chính phủ của hợp đồng mua bán lại trái
phiếu Chính phủ vào chi phí, ghi:
Nợ TK 631 – Chi phí hoạt động kinh doanh
(Đối với các công ty
chứng khoán),
hoặc
Nợ TK 635 – Chi phí tài chính (Đối với các
công ty khác công ty
chứng
khoán)
Có TK 171 – Giao dịch mua bán
lại trái phiếu chính phủ.
(Thời gian phân bổ phù hợp với
thời gian của hợp đồng)
c. Khi kết thúc thời hạn hợp đồng mua bán lại
trái phiếu Chính phủ, công ty nhận lại chứng khoán và thanh toán tiền ghi trong
hợp đồng mua bán lại trái phiếu Chính phủ, ghi:
Nợ TK 171 – Giao dịch
mua bán lại trái phiếu Chính phủ
Có các TK
111, 112 (theo giá mua lại ghi trong hợp đồng).
d. Khi bên mua thanh toán cho bên bán số coupon mà bên mua nhận hộ bên
bán tại (các) thời điểm nằm trong thời hạn hợp đồng, bên bán
ghi:
Nợ các TK
111,112,138
Có TK 511 – Doanh thu (Đối với các công ty
chứng khoán) (Số
coupon của trái phiếu)
hoặc;
Có TK 515 – Doanh thu hoạt động
tài chính (Đối với các công
ty khác công ty chứng
khoán) (Số coupon của trái
phiếu).
3.3.2. Kế toán đối với bên mua trái phiếu Chính phủ theo hợp đồng mua bán lại (Repo).
a. Khi hợp đồng có hiệu lực, căn cứ vào chứng từ xuất tiền và các chứng từ khác, ghi:
Nợ TK 171 – Giao dịch mua bán lại trái phiếu Chính phủ
Có các TK 111, 112 (Số tiền phải trả theo giá mua).
b. Định kỳ, bên mua phân bổ số chênh lệch giữa giá bán lại với giá mua trái phiếu Chính phủ theo hợp đồng mua bán lại trái phiếu Chính phủ vào doanh thu, ghi:
Nợ TK 171 – Giao dịch mua bán lại trái phiếu Chính phủ
Có TK 511 – Doanh thu (Đối với các công ty chứng khoán) hoặc;
Có TK 515 – Doanh thu hoạt động tài chính (Đối với các công
ty khác công ty chứng khoán) .
(Thời gian phân bổ phù hợp với thời gian của hợp đồng).
c. Khi nhận được coupon của trái phiếu của bên bán tại (các) thời điểm nằm trong thời hạn hợp đồng, ghi:
Nợ các TK 111, 112,...
Có TK 338 - Phải trả, phải nộp khác (3388) .
d. Khi kết thúc thời hạn của hợp đồng mua bán lại trái phiếu Chính phủ, Công ty trả lại chứng khoán và nhận tiền theo giá hợp đồng, ghi:
Nợ các TK 111, 112
Có TK 171 – Giao dịch mua bán lại trái phiếu Chính phủ.
Đồng thời thực hiện các thủ tục thanh toán lại số coupon của trái phiếu của bên bán tại (các) thời điểm nằm trong thời hạn hợp đồng mà bên mua nhận hộ, ghi:
Nợ TK 338 - Phải trả, phải nộp khác
Có các TK 111,112,...
Điều 4. Bổ sung một số chỉ tiêu vào Phần thứ hai -
Hệ thống báo cáo tài chính ban hành theo Quyết định số 15/2006/QĐ-BTC ngày
20/3/2006 của Bộ trưởng Bộ Tài chính về việc ban hành Chế độ kế toán doanh
nghiệp và Thông tư số 95/2008/TT-BTC của Bộ Tài chính về việc Hướng dẫn kế toán
áp dụng đối với Công ty chứng khoán (Phụ lục số 02).
4.1. Bổ sung chỉ tiêu “Giao dịch mua bán
lại trái phiếu Chính phủ” –
Mã số 157 trên Bảng Cân đối kế toán. Chỉ tiêu này phản ánh giá trị trái phiếu
Chính phủ của bên mua khi chưa kết thúc thời hạn hợp đồng mua bán lại tại thời
điểm báo cáo. Số liệu để ghi vào chỉ tiêu “Giao dịch mua bán lại trái phiếu
Chính phủ” là số dư Nợ của Tài khoản 171 – “Giao dịch mua bán lại trái phiếu
Chính phủ” ” trên Sổ kế toán Tài khoản 171.
4.2. Bổ sung chỉ tiêu “Giao dịch mua bán
lại trái phiếu Chính phủ” – Mã số 327 trên Bảng Cân đối kế toán. Chỉ tiêu này
phản ánh giá trị trái phiếu Chính phủ của bên bán khi chưa kết thúc thời hạn hợp
đồng mua bán lại tại thời điểm báo cáo. Số liệu để ghi vào chỉ tiêu “Giao dịch
mua bán lại trái phiếu Chính phủ” là số dư Có của Tài khoản 171 – “Giao dịch mua
bán lại trái phiếu Chính phủ” trên Sổ kế toán Tài khoản
171.
Điều 5.
Thông tư này có hiệu lực
thi hành sau 45 ngày, kể từ ngày ký.
Điều 6. Chánh Văn phòng, Vụ
trưởng Vụ Chế độ kế toán và Kiểm toán, Chủ tịch Uỷ ban chứng khoán Nhà nước và
Thủ trưởng các đơn vị liên quan chịu trách nhiệm thực hiện Thông tư
này./.
Nơi nhận: - Thủ tướng,
các Phó Thủ tướng Chính phủ; - Văn phòng
TW Đảng; - Văn phòng
Quốc hội; - Văn phòng
Chủ tịch nước; - Văn phòng
Chính phủ; - Các Bộ, cơ
quan ngang Bộ; - Toà án
NDTC; - Viện Kiểm
sát NDTC; - Kiểm toán
Nhà nước; - UBND tỉnh,
thành phố trực thuộc TW; - Cơ quan TW
của các đoàn thể; - Cục Kiểm
tra văn bản - Bộ Tư pháp; - Sở Tài chính, Cục Thuế các tỉnh, thành phố trực
thuộc TW; - Các TCT
91; - Công
báo; - Vụ Pháp chế
- Bộ Tài chính; - Các đơn vị
thuộc Bộ Tài
chính; - Văn phòng
Ban chỉ đạo TW về phòng, chống tham nhũng. - Lưu: VT, Vụ CĐKT. |
KT. BỘ
TRƯỞNG THỨ
TRƯỞNG
(đã ký)
Trần Xuân Hà |
|